Tìm Hiểu Trường Đại học Catholic Hàn Quốc – 가톨릭대학교

Loading

Trường Đại học Catholic thu hút đông đảo du học sinh với nhiều cơ hội học bổng và việc làm hấp dẫn. Với bề dày hơn trăm năm tuổi, Đại học Catholic đã trở thành ngôi trường đưa giấc mơ du học Hàn Quốc của hàng triệu thế hệ du học sinh từ khắp nơi trên thế giới trở thành hiện thực. Đến nay, Trường Đại học Catholic vẫn đang thực hiện sứ mệnh đào tạo thế hệ trẻ trở thành những tài năng xuất chúng trong mọi lĩnh vực của xã hội.

I. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CATHOLIC – 가톨릭대학교

» Tên tiếng Hàn: 가톨릭대학교

» Tên tiếng Anh: Catholic University of Korea

» Đối tác tuyển sinh tại Việt Nam: Zila Education

» Loại hình: Công lập

» Năm thành lập: 1855

» Số lượng sinh viên: ~16,000

» Học phí học tiếng Hàn: 5,800,000 KRW/1 năm

» Songsim Global Campus: 43 Jibong-ro, Bucheon-si, Gyeonggi-do (Dành cho sinh viên quốc tế)

» Songeui Medical Campus: 222 Banpo-daero, Seocho-gu, Seoul (Dành cho sinh viên Khoa Y Khoa)

» Songsin Theological Campus: 296-12 Changgyeonggung-ro, Jongno-gu, Seoul (Dành cho sinh viên Khoa Thần học)

» Website: catholic.ac.kr

II. GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC CATHOLIC

1. Thông tin về trường Đại học Catholic

Trường Đại học Catholic được thành lập vào năm 1855 với tên gọi ban đầu là “Chủng viện Thần học Thánh Joseph”. Vào đầu thế kỷ 18, triều đại Joseon đứng trước nguy cơ lụi tàn cùng với sự phát triển giao thương đến các nước phương Tây đã làm cho một số học giả bắt đầu nghiên cứu về tư tưởng, triết lý của đạo Công giáo. Một số học sĩ Triều Tiên bấy giờ được cử sang phương Tây để học về đạo. Trải qua những khó khăn vì sự đàn áp, cuối cùng Chủng viện Thần học Thánh Joseph cũng được linh mục Joseph Ambroise Maistre thành lập, dưới sự chỉ đạo của Văn phòng Vatican thuộc Tổng giáo phận Seoul với mục đích giảng dạy Hán văn và tiếng Latinh, triết học và thần học mang tinh thần đầy tính nhân văn hiện đại.

Tháng 4/1947, chủng viện được cấp phép thành lập “Trường Đại học Thánh Linh” và chính thức đổi tên thành “Trường Đại học Công Giáo” vào tháng 2/1959. Trường cũng có bệnh viện Thánh Mẫu nằm ngay cạnh Trường Khoa Y tại 224 Banpo-daero, Seocho-gu, Seoul.

2. Điểm mạnh của trường Đại học Catholic

Về triết lý giáo dục

Trường Đại học Catholic được thành lập với phương châm “Đại học tôn trọng nhân loại”, trên nền tảng giảng dạy về chân lý, tình yêu và sự phục vụ trong tinh thần Công giáo. Đại học Công giáo chủ trương giáo dục toàn diện nhằm bồi dưỡng các sinh viên trở thành người vừa có tài năng vừa có đạo đức thông qua việc liên kết các ngành học cho phù hợp với triết lý giáo dục này.

Trường Đại học Catholic đi đầu trong việc thực hiện “’Chương trình nuôi dưỡng các nhà lãnh đạo có đạo đức (ELP)” và là trường đầu tiên ở Hàn Quốc đào tạo chương trình cao học ngành Khoa học Đời sống, ngành Giáo dục lý luận để nỗ lực nâng cao tinh thần đạo đức với các sinh viên.

Về thành tích nghiên cứu

Tính đến hết năm 2020, thành tích của trường Đại học Catholic đã được nâng tầm trên nhiều bảng xếp hạng:

  • Xếp hạng 456 trong bảng xếp hạng QS World University Rankings năm 2021.
  • Đứng thứ 26 trong top trường Đại học tốt nhất Hàn Quốc, top 10 có ngành Y tốt nhất Hàn Quốc năm 2020.
  • Theo CWUR (Center for World University Rankings), trường xếp hạng 15 ở Hàn Quốc và 614 trên thế giới trong năm 2020.
  • Liên kết với 181 trường Đại học trên thế giới, thuộc 5 châu lục năm 2021.
  • Liên kết với 7 bệnh viện trong nước, sở hữu 1 bệnh viện riêng nằm trong khuôn viên giảng đường Y Khoa)
  • Xếp hạng 14 các trường Đại học tại Hàn Quốc (QS World University Rankings, 2022)
  • Xếp hạng 5 trường Đại học đào tạo ngành Khoa học Xã hội & Nhân văn, Khoa học sức khỏe (Leiden Ranking of the World Best University, 2021)

Về cơ sở vật chất

  • Trường có khuôn viên rộng rãi, nhiều cây xanh.
  • Kiến trúc của trường được xây dựng theo lối kiến trúc Tây Phương, giống như các trường đại học nổi tiếng thế giới như Harvard, Cambridge,…
  • Ngay trong trường học có Thánh Đường Công Giáo để tổ chức các nghi lễ sinh hoạt theo đạo Công giáo La Mã.
  • Có chương trình E-learning dạy học từ xa.
  • Du học sinh có thể đăng ký ở KTX Stefano của trường.
  • Trường học có bệnh viện riêng, nằm gần tòa nhà Khoa Y Dược, thế mạnh nghiên cứu và phát triển y khoa.
  • Thư viện mở cửa 24h, trang bị phòng tự học, mượn sách miễn phí.
  • Cung cấp wifi miễn phí trong khuôn viên trường học.
  • Có các phòng thí nghiệm.
  • Có nhiều nhà ăn trong trường.
  • Phòng máy tính được lắp đặt tại tất cả khu giảng đường, học viên có thể sử dụng một cách tiện lợi.

Về vị trí địa lý

Các cơ sở đều nằm ở các vị trí trung tâm Seoul và Gyeonggi-do, thuận tiện cho các sinh viên sử dụng phương tiện công cộng đến trường. Các sinh viên cũng có thể dễ dàng tìm việc làm thêm ở khu vực xung quanh.

III. CHƯƠNG TRÌNH KHÓA TIẾNG HÀN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CATHOLIC 

1. Thông tin khóa học

  • Một buổi học kéo dài 3 tiếng 30 phút. Học 5 ngày/tuần.
  • Chương trình chuẩn có 6 giai đoạn. Mất tối thiểu 1 năm 6 tháng để hoàn thành chương trình học tiếng.
  • Một năm học tổ chức 4 kỳ học chương trình tiếng Hàn. Mỗi kỳ học kéo dài 10 tuần.
  • Trường cũng tổ chức các lớp tiếng Hàn ngắn hạn kéo dài trong 2 tuần.
  • Thường xuyên mở các lớp ôn tập thi TOPIK và tổ chức thi thử.
  • Quản lý việc học tập chặt chẽ với tinh thần “Học thật”.
Kỳ nhập học Tháng 3 – 6 – 9 – 12
Thông tin khóa học 10 tuần/ 1 kỳ
Phí xét hồ sơ 60,000 KRW (không hoàn trả)
Học phí
  • 1,450 000 KRW/ 1 kỳ
  • 4,930,000 KRW/ năm (được miễn giảm 15%)
Bảo hiểm y tế 100,000 KRW ~ 200,000 KRW (tùy theo độ tuổi)

2. Học bổng

Phân loại Điều kiện Quyền lợi
Học bổng nhập học KLEC Đăng ký học từ 4 kỳ trở lên trong một lần Giảm 15% học phí (780,000 KRW)
Hỗ trợ Bảo hiểm
  • Đăng ký bảo hiểm tư nhân trong 6 tháng
  • Sinh viên quốc tế lưu trú tại Hàn Quốc bắt buộc đăng ký Bảo hiểm Y tế Quốc dân từ ngày 1/3/2021
  • Người có Visa D-4 sẽ đủ điều kiện nhận Bảo hiểm Y tế Quốc dân sau 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh
Chi phí bảo hiểm
Học bổng thành tích xuất sắc 30 học viên xuất sắc nhất của học kỳ sẽ nhận được 100,000 KRW
Học bổng nhập học hệ Đại học Sinh viên đã hoàn thành 2 học kỳ trở lên tại CUK KLEC Giảm 1,000,000 KRW vào học phí của học kỳ thứ 2
Học bổng ASEAN Học viên đến từ các nước Đông Nam Á có tiến bộ trong học tập qua các kỳ học (Thành tích được lấy theo thứ tự từ trên xuống) 100,000 KRW/ tháng/ kỳ

3. Chương trình học

Giai đoạn 1

Trình độ trung học phổ thông không nói tiếng Hàn như ngôn ngữ mẹ đẻ và chưa biết gì về tiếng Hàn
  1. Mục đích chính là nâng cao kỹ năng giao tiếp cơ bản.
  2. Học tiếng Hàn cơ bản, cần thiết cho cuộc sống hàng ngày. (Chào hỏi, giới thiệu bản thân, mua đồ, đặt đồ ăn, đặt lịch hẹn, v.v.)
  3. Học sinh có được khả năng thích nghi với cuộc sống tại Hàn Quốc thông qua những hiểu biết cơ bản về văn hóa Hàn Quốc.

Giai đoạn 2

Trình độ trung học phổ thông đã được đào tạo tiếng Hàn khoảng 200 giờ hoặc có trình độ tiếng Hàn tương đương
  1. Trau dồi kỹ năng giao tiếp bằng cách phương pháp phản xạ với các tình huống khác nhau như đi siêu thị, ngân hàng, hiệu sách… liên quan mật thiết đến cuộc sống.
  2. Trau dồi khả năng thích nghi với cuộc sống tại Hàn Quốc thông qua những hiểu biết cơ bản về lối suy nghĩ và văn hóa Hàn Quốc.
  3. Có thể hiểu các cấu trúc câu cơ bản như câu ngắn và câu trung bình.

Giai đoạn 3

Trình độ trung học phổ thông đã được đào tạo tiếng Hàn khoảng 400 giờ hoặc có trình độ tiếng Hàn tương đương
  1. Có thể nói chuyện thoải mái mà không gặp khó khăn trong việc diễn đạt các chủ đề hàng ngày và bộc lộ cảm xúc cá nhân.
  2. Có thể đọc và hiểu các bài báo đơn giản về các chủ đề khác nhau cũng như cách viết các đoạn văn ngắn.

Giai đoạn 4

Trình độ trung học phổ thông đã được đào tạo tiếng Hàn khoảng 600 giờ hoặc có trình độ tiếng Hàn tương đương
  1. Có khả năng hiểu và diễn đạt không chỉ các chủ đề hàng ngày mà còn trong các lĩnh vực như chính trị, kinh tế, xã hội và văn hóa.
  2. Phát triển khả năng nói tiếng Hàn phù hợp với các tình huống trang trọng và không trang trọng, các tình huống nói và viết.
  3. Học cách đọc các bài luận ngắn hoặc các bài báo.

Giai đoạn 5

Trình độ trung học phổ thông đã được đào tạo tiếng Hàn khoảng 800 giờ hoặc có trình độ tiếng Hàn tương đương
  1. Có thể thực hành ở một trình độ ngôn ngữ nhất định cần thiết cho nghiên cứu hoặc làm việc trong một lĩnh vực chuyên ngành.
  2. Có thể hiểu các chủ đề không mấy quen thuộc “’chính trị, kinh tế, xã hội và văn hóa”.
  3. Có thể giao tiếp mà không gây khó chịu trong cuộc sống hàng ngày, đồng thời thảo luận và học hỏi về các chủ đề khác nhau.

Giai đoạn 6

Trình độ trung học phổ thông đã được đào tạo tiếng Hàn khoảng 1.000 giờ hoặc có trình độ tiếng Hàn tương đương
  1. Có thể hiểu được các nội dung chuyên môn như mục đích chung và mục đích học tập mà không gặp khó khăn.
  2. Có thể diễn đạt độc đáo các thuật ngữ bất kỳ bằng tiếng Hàn.
  3. Mặc dù có thể không đạt đến trình độ như người bản ngữ nhưng có thể thực hành ngôn ngữ và diễn đạt ý nghĩa mà  không gặp bất kỳ khó khăn nào.

 

IV. CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CATHOLIC 

1. Chuyên ngành – Học phí

  • Phí đăng ký: 176,000 KRW
Viện Khoa Học phí (1 kỳ)

Nhân văn

  • Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc
  • Triết học
  • Lịch sử Hàn Quốc
4,021,000 KRW

Ngôn ngữ và Văn hóa

  • Ngôn ngữ và Văn học Anh
  • Ngôn ngữ và Văn hóa Trung Quốc
  • Ngôn ngữ và Văn hóa Nhật Bản
  • Ngôn ngữ và Văn học Pháp

Khoa học xã hội

  • Phúc lợi xã hội
  • Tâm lý học
  • Xã hội học

Quản trị kinh doanh

  • Quản trị kinh doanh
  • Kế toán

Quốc tế học – Luật – Kinh tế – Hành chính công

  • Nghiên cứu quốc tế
  • Luật
  • Kinh tế
  • Hành chính công

Khoa học tự nhiên

  • Toán học
  • Hóa học
  • Vật lý
4,821,000 KRW

Khoa học đời sống

  • Nhà ở và tiêu dùng
  • Thiết kế không gian và Nghiên cứu người tiêu dùng
  • Nghiên cứu gia đình và trẻ em
  • Khoa học thực phẩm và Dinh dưỡng
5,443,000 KRW

Kỹ thuật ICT

  • Khoa học máy tính và Kỹ thuật thông tin
  • Công nghệ truyền thông và Nội dung truyền thông
  • Kỹ thuật thông tin, truyền thông và điện tử
5,459,000 KRW

Kỹ thuật sinh học tổng hợp

  • Công nghệ sinh học
  • Kỹ thuật môi trường và năng lượng
  • Kỹ thuật hóa học y sinh

Khoa học y học và sinh học

  • Khoa học y học và sinh học
4,821,000 KRW

Trí tuệ nhân tạo

  • Trí tuệ nhân tạo
5,443,000 KRW

Khoa học dữ liệu

  • Khoa học dữ liệu

Âm nhạc

  • Piano
  • Organ
  • Vocal
  • Soạn nhạc
  • Dàn nhạc dây (Violin, Viola, Cello, Contrabass, Plute, Clarinet, Oboe, Bassoon)
5,626,000 KRW

2. Học bổng

Phân loại Mức học bổng Điều kiện duy trì

Học bổng nhập học

TOPIK 3: Giảm 50% học phí (kỳ đầu) 

TOPIK 4: Giảm 70% học phí (kỳ đầu)

TOPIK 5: Giảm 100% học phí (1 năm)

TOPIK 6: Giảm 100% học phí (2 năm)

Tối thiểu 17 tín chỉ trong học kỳ trước đó có điểm GPA từ 3.5 trở lên

Học bổng chuyển tiếp

GPA trên 4.3: 3,000,000 KRW 

GPA trên 4.0: 2,000,000 KRW

GPA trên 3.5: 1,000,000 KRW

GPA trên 3.0: 500,000 KRW

  •  Điểm GPA kỳ trước trên 3.0
  • Đăng ký trên 17 tín chỉ kỳ học trước
  • Sinh viên sở hữu TOPIK 3 trở lên (năm 1,2)
  • Sinh viên sở hữu TOPIK 4 trở lên (năm 3,4)

Học bổng TOPIK

600,000 KRW
  • Sinh viên đạt TOPIK 4 từ năm 1 hoặc năm 2

V. CHƯƠNG TRÌNH CAO HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CATHOLIC 

1. Chuyên ngành 

  • Phí nhập học: 1,034,000 KRW
Khoa Bộ môn Chuyên ngành Thạc sĩ Tiến sĩ

Xã hội – Nhân văn

Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc
  • Ứng dụng ngôn ngữ
Ngôn ngữ và văn học Pháp
  • Văn học Pháp
  • Ngôn ngữ học Pháp, Dịch thuật
Ngôn ngữ và văn học Anh
  • Ngôn ngữ Anh
  • Văn học Anh
Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc
  • Văn học Trung Quốc
  • Ngôn ngữ Trung Quốc, Dịch thuật
Ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản
  • Nghiên cứu Nhật Bản
Giáo dục tiếng Hàn
  • Giáo dục tiếng Hàn
Lịch sử Hàn Quốc
  • Lịch sử dân tộc
Tôn giáo học
  • Thần học Công giáo
  • Nghiên cứu Tôn giáo, Nghiên cứu Hòa bình
Triết học
  • Triết học phương Tây
  • Triết học phương Đông
Phúc lợi xã hội
  • Phúc lợi xã hội
 
  • Chính sách phúc lợi xã hội
  • Phương pháp luận phúc lợi xã hội
 
Tâm lý học
  • Tâm lý học tư vấn, Tâm lý học lâm sàng, Tâm lý học phát triển
  • Tâm lý học thực nghiệm và nhận thức, Tâm lý học tổ chức và công nghiệp
Quản trị kinh doanh
  • Quản trị Kinh doanh
  • Kế toán
  • Quản lý Y tế (Ph.D.)
 
Xã hội học
  • Xã hội học
 
 Luật
  •  Luật công, tư pháp
 
Hành chính công
  • Khoa học hình sự
 
  • Nghiên cứu Chính sách
  • Hành chính Công

Khoa học tự nhiên

Hóa học
  • Hóa lý
  • Hóa vô cơ
  • Hóa phân tích
  • Hóa hữu cơ
  • Hóa sinh
Khoa học đời sống
  • Sinh học phân tử
  • Sinh học môi trường
  • Kỹ thuật môi trường
Toán học
  • Toán học cơ bản
  • Thống kê
  • Toán tài chính
  • Toán ứng dụng
 
Vật lý
  • Vật lý
Thực phẩm và dinh dưỡng
  • Khoa học Thực phẩm
  • Dinh dưỡng
Nhà ở và tiêu dùng
  • Nghiên cứu tiêu dùng
  • Nghiên cứu nhà ở
 
May mặc
  • May mặc
 
Trẻ em
  • Nghiên cứu trẻ em
  • Nghiên cứu gia đình
 
Văn hóa cuộc sống
  • Nghiên cứu về người tiêu dùng, Nghiên cứu về nhà ở
  • Nghiên cứu về trẻ em và gia đình, Nghiên cứu về quần áo
 

Dược học

Dược
  • Dược phẩm đời sống
  • Dược phẩm công nghiệp
  • Dược phẩm sức khỏe lâm sàng

Kỹ thuật

Công nghệ sinh học
  • Công nghệ sinh học
  • Kỹ thuật hóa học y sinh
Khoa học và kỹ thuật máy tính
  • Khoa học máy tính
Kỹ thuật thông tin và truyền thông
  • Điện tử thông tin và truyền thông
Truyền thông kỹ thuật số
  • Kỹ thuật truyền thông
  • Văn hóa nội dung

Nghệ thuật và biểu diễn

 

Âm nhạc
  • Nhạc cụ (piano, organ, string, wind), vocal, sáng tác, chỉ huy hợp xướng
  • Nhạc nhà thờ (thánh ca Gregorian, sáng tác, đàn organ, chỉ huy hợp xướng)
 
Văn hóa nghệ thuật và biểu diễn
  • Nghệ thuật biểu diễn
  • Âm nhạc
  • Khiêu vũ
  • Thiết kế Nghệ thuật
  • Quản lý Nghệ thuật

Hợp tác nghiên cứu

Giáo dục
  • Giáo dục độc lập
  • Giáo dục Công giáo
  • Giáo dục đời sống
  • Quản lý giáo dục
Độc dược học
  • Độc dược học
Trí tuệ nhân tạo trong trị liệu
  • Trí tuệ nhân tạo trong trị liệu

2. Học phí

Viện Học phí/ kỳ
Khoa học Xã hội và Nhân văn 4,994,000 KRW
Kỹ thuật 6,751,000 KRW
Y học 5,994,000 KRW
Dược 7,207,000 KRW

3. Học bổng chương trình cao học tại trường Đại học Catholic

Tên học bổng Phân loại Điều kiện Quyền lợi
Học bổng tân sinh viên nước ngoài
Đặc biệt Người được quyết định sau khi xét riêng về giao lưu quốc tế và giáo viên đương nhiệm từ hội đồng Viện sau Đại học Mức nhất định
Xuất sắc A
  • Kiểm tra năng lực tiếng Hàn (TOPIK) cấp 4 trở lên
Toàn bộ phí nhập học và 70% học phí cho học kỳ đầu
Xuất sắc B
  • Kiểm tra năng lực tiếng Hàn (TOPIK) cấp 3 trở lên
  • TOEFL (PBT 560, CBT 220, IBT 83)
  • IELTS 6.0 trở lên
Toàn bộ phí nhập học và 50% học phí cho học kỳ đầu
Học bổng sinh viên nước ngoài đang theo học
Đạt điểm GPA từ 4.0 trở lên trong số những người đạt được trên 6 tín chỉ học kỳ trước và đưuọc trưởng khoa tiến cử
Thành tích xuất sắc (A-C)
  • Người đạt từ TOPIK 2 – 4
  • Đạt tiêu chuẩn tiếng Anh (TOEFL, IELTS, TEPS)
20-40% học phí
Cải thiện năng lực tiếng Hàn
  • Đạt TOPIK 4 (hoặc TOPIK đối với các ngành thuộc khối Nghệ thuật, Thể thao)
600,000 KRW (học kỳ 1,2) 

300,000 KRW (học kỳ 3)

VI. KÝ TÚC XÁ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CATHOLIC 

Ký túc xá Stefano nằm từ tầng 4 đến tầng 15 tòa nhà “Sacred Heart International Campus International Hub”. Ký túc xá có 341 phòng dành cho sinh viên (1.068 người), 4 phòng ký túc xá cho người tàn tật, và 50 phòng dành cho khách có thể chứa 1.200 người cùng lúc.

Ở tầng 1 có các cơ sở vật chất phục vụ sinh viên như nhà ăn, phòng đọc miễn phí, phòng truyền thông, phòng thể hình, sân vận động trong nhà và “Global Lounge” chỉ giao tiếp bằng tiếng Anh. Ngoài ra, tại tầng 2 và tầng 3 còn có 50 phòng thí nghiệm của giáo sư, 37 phòng để giảng dạy tiếng Anh, phòng thực hành ngôn ngữ công nghệ cao, giảng đường lớn thông tầng, phòng hội thảo chứa 300 chỗ ngồi. Tọa lạc trên tầng 16 là Sky Lounge để thư giãn với một góc nhìn bao quanh thành phố.

Phân loại Loại phòng Chi phí
KTX Stephano Phòng 2 người
  • 1,248,000 KRW/ 16 tuần
  • 1,835,000 KRW/ 24 tuần
Phòng 3 người
  • 1,040,000 KRW/ 16 tuần
  • 1,526,000 KRW/ 24 tuần
Phòng 4 người
  • 790,000 KRW/ 16 tuần
  • 1,161,000 KRW/ 24 tuần
KTX Andrea Phòng 2 người (phòng riêng)
  • 1,680,000 KRW
Phòng 2 người (phòng chung)
  • 1,508,000 KRW

Đăng ký nhận tư vấn miễn phí