Viện công nghệ Tokyo là niềm mơ ước của rất nhiều sinh viên tại Nhật Bản cũng như trên toàn thế giới có chung niềm đam mê về nghiên cứu công nghệ. Tại Tokyo Tech, phòng thí nghiệm nhiều hơn lớp học. Và nơi đây cũng là nơi ra đời rất nhiều các ứng dụng, công trình công nghệ nổi tiếng tại Nhật Bản và trên thế giới.
Đặc biệt, năm 2025, Học viện Công nghệ Tokyo xếp thứ 4 trong danh sách 150 trường đại học tốt nhất Nhật Bản (theo Times Higher Education, 1 trong 3 tổ chức xếp hạng đại học uy tín trên toàn thế giới).
1. VÀI NÉT VỀ VIỆN CÔNG NGHỆ TOKYO
1.1 Thông tin trường
- Tên trường: Viện công nghệ Tokyo
- Tiếng Anh: Tokyo Institute of Technology
- Loại trường: Đại học quốc lập
- Năm thành lập: 1881
- Campus 1: Ookayama Campus: 2-12-1 Ookayama, Meguro-ku, Tokyo, 152-8550 Japan
- Campus 2: Suzukakedai Campus: 4259 Nagatsuta-cho, Midori-ku, Yokohama, Kanagawa, 226-8503, Japan
- Campus 3: Tamachi Campus: 3-3-6 Shibaura, Minato-ku, Tokyo, 108-0023, Japan
- Website: https://www.titech.ac.jp/
1.2 Đặc điểm của Viện công nghệ Tokyo
Viện công nghệ Tokyo (Tokyo Tech, Tokodai hoặc TIT) được thành lập năm 1881 bởi chính phủ Nhật Bản. Sau hơn 128 năm hình thành và phát triển, Tokyo Tech ngày nay đã trở thành trường đại học quốc gia lớn nhất dành riêng cho khối ngành khoa học và công nghệ tại Nhật Bản. Không chỉ nổi tiếng ở Nhật, Tokyo Tech còn nổi tiếng trên thế giới như là một trung tâm công nghệ lớn về siêu máy tính.
Theo báo cáo của QS (2015 – 2016) Tokyo Tech xếp thứ 56 trong Bảng xếp hạng các trường Đại học hàng đầu thế giới.
2. CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO
Viện Công nghệ Tokyo có chương trình giảng dạy phong phú, đầy đủ các chuyên ngành với nhiều trường đại học con trực thuộc:
– Trường Khoa học
– Trường Kỹ thuật
– Trường Đại học Khoa học và Kỹ thuật
– Trường Khoa học sinh học và Công nghệ sinh học
– Trường Đại học Khoa học sinh học và Công nghệ sinh học
– Trường Đại học liên ngành Khoa học và Kỹ thuật
– Trường Đại học Thông tin Khoa học và Kỹ thuật
– Trường Đại học Khoa học và Công nghệ
– Trường Đại học Quản lý
3. HỌC PHÍ & PHÍ KTX
3.1 Học phí
Học phí của sinh viên hệ Đại học tại Viện công nghệ Tokyo (cập nhật năm 2021):
Chương trình | Phí nhập học | Học phí (mỗi học kỳ) |
Học phí (mỗi năm) |
Phí kiểm tra đầu vào (phí nộp hồ sơ) |
Đại học | 282.000 JPY | 317.700 JPY | 635.400 JPY | 17.000 JPY |
3.2 Phí KTX
Viện công nghệ Tokyo có rất nhiều loại KTX cho sinh viên trong nước và sinh viên quốc tế lựa chọn. Chi phí dao động trong khoảng từ 27,500 ~ 70,000 JPY/tháng.
KTX | Phí thuê hàng tháng | Đặc điểm |
Minamishinagawa House | 62,500 JPY (bao gồm chi phí tiện ích và phí internet) | ▪️ Ký túc xá nam ▪️ 30 phút đến cơ sở Ookayama, 90 phút đến cơ sở Suzukakedai |
Senzokuike House | 65.000 JPY (bao gồm chi phí tiện ích và phí internet) | ▪️ Ký túc xá nữ ▪️ 15 phút đi bộ hoặc 5 phút đi xe đạp đến Cơ sở Ookayama, 45 phút đến Cơ sở Suzukakedai |
Midorigaoka House | 50,000 JPY (bao gồm chi phí tiện ích và phí internet) | ▪️ Ký túc xá nam ▪️ Nằm ở khu Midorigaoka trong Cơ sở Ookayama, 45 phút đến cơ sở Suzukakedai ▪️ Không dành cho sinh viên mới hệ Đại học |
Ookayama House | 50.000 JPY (đã bao gồm chi phí tiện ích và phí internet) | ▪️ Đi bộ 5 phút đến cơ sở Ookayama, 45 phút đến cơ sở Suzukakedai ▪️ Không dành cho sinh viên mới hệ Đại học |
Nagatsuta House | 43.000 JPY (đã bao gồm chi phí tiện ích và phí internet) | ▪️ 60 phút đến cơ sở Ookayama (20 phút đi bộ đến ga Nagatsuta sau đó đi tàu 30 phút) ▪️ 30 phút đến cơ sở Suzukakedai (25 phút đi bộ đến ga Nagatsuta sau đó đi tàu 5 phút) |
Suzukakedai House | 34.000 JPY (bao gồm phí internet 2.000 JPY; chi phí tiện ích được lập hóa đơn dựa trên nhu cầu sử dụng thực tế) | ▪️ 45 phút đến Cơ sở Ookayama ▪️ 10 phút đến 30 phút đi bộ đến Cơ sở Suzukakedai |
Minami-Tsukushino House | 40.000 JPY (bao gồm phí internet 2.000 yên; chi phí tiện ích được lập hóa đơn dựa trên nhu cầu sử dụng thực tế của cư dân.) | ▪️ 45 phút đến Cơ sở Ookayama ▪️ 10 phút đi bộ đến Cơ sở Suzukakedai |
Komaba International House | 36.000 JPY (bao gồm phí internet 6.000 yên; chi phí tiện ích được lập hóa đơn dựa trên nhu cầu sử dụng thực tế của cư dân.) | ▪️ KTX dành cho sinh viên quốc tế mới nhập học ▪️ 45 phút đến cơ sở Ookayama, 60 phút đến cơ sở Suzukakedai ▪️ Chỉ những người đủ điều kiện đăng ký ở KTX này mới được thông báo. Nếu bạn không nhận được thông tin đăng ký, bạn không thể đăng ký vào KTX này. |
Ký túc xá Shofu | ▪️ Phòng đơn/phòng đôi: 27.500 JPY (bao gồm phí internet và chi phí tiện ích) ▪️ Phòng 3 người: 32.500 JPY (bao gồm phí internet và chi phí tiện ích) |
▪️ 45 phút đến cơ sở Ookayama, 35 phút đến cơ sở Suzukakedai ▪️ KTX dành cho sinh viên quốc tế mới nhập học ▪️ Chỉ những người đủ điều kiện đăng ký ở KTX này mới được thông báo. Nếu bạn không nhận được thông tin đăng ký, bạn không thể đăng ký vào KTX này |
Ký túc xá Umegaoka | Phòng đơn/phòng đôi: 27.500 JPY (Đã bao gồm phí Internet ) | ▪️ 45 phút đến cơ sở Ookayama, 35 phút đến cơ sở Suzukakedai ▪️ KTX dành cho sinh viên quốc tế mới nhập học ▪️ Chỉ những người đủ điều kiện đăng ký ở KTX này mới được thông báo. Nếu bạn không nhận được thông tin đăng ký, bạn không thể đăng ký vào KTX này |
KTX Quốc tế Tokyo Tech Kajigaya | 66.200 JPY (bao gồm bữa sáng và bữa tối) | 26 phút đến cơ sở Ookayama, 40 phút đến cơ sở Suzukakedai |
KTX Miyazakidai | 66.200 JPY (bao gồm bữa sáng và bữa tối) | 35 phút đến cơ sở Ookayama, 45 phút đến cơ sở Suzukakedai |
KTX Aobadai | 66.200 JPY (bao gồm bữa sáng và bữa tối) | 35 phút đến cơ sở Ookayama, 30 phút đến cơ sở Suzukakedai |
KTX Nagatsuta | 66.200 JPY (bao gồm bữa sáng và bữa tối) | 45 phút đến cơ sở Ookayama, 20 phút đến cơ sở Suzukakedai |
Trung tâm giao lưu quốc tế Tokyo (TIEC) | ▪️ Tiền thuê hàng tháng cho sinh viên quốc tế ▪️ Phòng đơn không có bếp (Sảnh nhà A): 35.000 JYP ▪️ Phòng đơn có bếp (Sảnh cư trú B): 52.000 JPY |
Đi bộ 10 phút từ ga Fune-no-Kagakukan trên tuyến New Transit Yurikamome, 15 phút đi bộ từ ga Tokyo Teleport trên tuyến Rinkai |
4. THÔNG TIN TUYỂN SINH, HỌC BỔNG
– Kỳ tuyển sinh: Tháng 4 & Tháng 10
Lưu ý: Các bạn nên chuẩn bị hồ sơ apply cách thời điểm nhập học từ 6 – 8 tháng
– Đối với những sinh viên có thành tích học tập tốt, trường sẽ có những học bổng khuyến khích như:
+ Học bổng cho sinh viên hệ Đại học: $1,200/tháng
+ Học bổng Nghiên cứu và sinh viên Nhật Bản thuộc các khóa chuyên sâu: $1,460/tháng
+ Học bổng hệ Thạc sĩ: $1,470/tháng
+ Học bổng hệ Tiến sĩ: $1,480/tháng