Đại học Newcastle, Úc | Cập Nhật Mới Nhất 2025

Loading

Đại học Newcastle ở Úc, còn có tên viết tắt là UON, là một trong những trường đại học công lập hàng đầu ở Callaghan, Úc. Trường được xếp hạng #192 trong Bảng xếp hạng Đại học Thế giới năm 2023 của QS. Cùng JVGROUP Education tìm hiểu ngay về đại học Newcastle tại Úc nhé!

Đôi nét về đại học University of Newcastle

Trong vòng hơn 50 năm vừa hình thành và phát triển, trường đã thực hiện sứ mệnh quan trọng trong việc cung cấp nền giáo dục ưu việt cho sinh viên ở mọi hoàn cảnh.

Bằng cấp được cung cấp từ trường đại học Newcastle Australia thường sẽ phải tôn chỉ theo yêu cầu học tập toàn cầu, với các vị trí làm việc và phương pháp tiếp cận kinh doanh để giải quyết các vấn đề, trong hiện tại và tương lai.

Hiện nay, nhà trường đã có đầy đủ tất cả các điều kiện cơ sở vật chất vô cùng cảm hứng và sáng tạo dành cho mọi sinh viên quốc tế tại các cơ sở giáo dục như Newcastle (Callaghan), Newcastle CBD, Central Coast, Sydney, Port Macquarie, và một cơ sở quốc tế tại Singapore.

Hiện nay, nhà trường có hơn 37.000 sinh viên được học tập trong cộng đồng quốc tế vô cùng năng động, để có thể trải nghiệm môi trường học tập, tiếp cận kiến thức học thuật đẳng cấp thế giới.

Xếp hạng của trường University of Newcastle

Hiện tại, đại học Newcastle đang xếp 207 trên toàn thế giới trong năm 2020, theo bảng xếp hạng QS World University Rankings. Bảy môn học của tại trường đã được QS World University Rankings công nhận, trong năm 2019, thuộc hàng top 150 thế giới.

  • Xếp hạng Đại học Thế giới – QS World University Ranking: #192
  • Xếp hạng QS WUR theo chủ đề – QS WUR Ranking by Subject: #= 253
  • Xếp hạng khả năng làm việc sau đại học – Graduate Employability Ranking: #301-500
Tổng thể Thành tích
Academic Reputation – Yếu tố học thuật 29.1
Employer Reputation – Yếu tố tuyển dụng 25.7
Faculty Student Ratio – Yếu tố sinh viên, cơ sở vật chất 34.1
Citations per Faculty – Điểm chất lượng trích dẫn về cơ sở vật chất 86.7
International Faculty Ratio – Điểm cơ sở vật chất quốc tế 99.9
International Students Ratio – Điểm đánh giá về sinh viên quốc tế 17.6
International Research Network – Mạng lưới nghiên cứu quốc tế 78.6
Employment Outcomes – Khả năng tìm kiếm việc làm sau tốt nghiệp 45.1
Các tiêu chí đánh giá trong bảng QS University Ranking
Khuôn viên đại học Newcastle Úc
Khuôn viên đại học Newcastle Úc. Tham khảo: newcastle.edu.au

Thành tích nổi bật đại học Newcastle University

Hiện nay, trường đại học Newcastle Australia đang đứng đầu trong lĩnh vực tạo ra tư duy, ý tưởng đột phá vô cùng mới mẻ, không chỉ ở Úc mà còn trên toàn thế giới, nhờ vào đội ngũ các nhà nghiên cứu giỏi nhất thế giới.

Các công trình nghiên cứu từ trường đại học Newcastle đã được đánh giá trong bảng xếp hạng Excellence in Research Australia từ Chính phủ Úc, thuộc nhóm 5/22 lĩnh vực nghiên cứu xuất sắc nhất, giúp trường Newcastle đạt top 8 trường đại học hàng đầu của Úc về chất lượng nghiên cứu ‘vượt xa tiêu chuẩn thế giới’.

Trường đại học Newcastle đã thiết lập quan hệ đối tác chặt chẽ với chính phủ và ngành công nghiệp để thúc đẩy sự đổi mới trên các lĩnh vực có ý nghĩa quốc gia và quốc tế. Các viện nghiên cứu hàng đầu như viện Năng lượng và Tài nguyên Newcastle (NIER) và viện Nghiên cứu Y khoa Hunter (HMRI) hiện vẫn đang cung cấp các nghiên cứu đa ngành nghề, để có thể đưa ra sự đổi mới, có thể làm thay đổi cuộc sống.

Địa điểm của đại học Newcastle University

Dưới đây là danh sách các địa chỉ của trường đại học Newcastle, cơ sở tại Úc và Singapore:

Trường hiện tại có 2 campus ở Callaghan và City campus, thuộc khu vực bờ biển đông của nước Úc, với khí hậu tuyệt vời (đông ấm và hè mát). Nhiệt độ mùa hè ở mức khoảng 28 độ C rất thích hợp để bạn tận hưởng vẻ đẹp tuyệt vời của những bãi biển Úc.

Cơ sở Newcastle Callaghan

  • University Drive, Callaghan NSW 2308, Australia
  • Cơ sở này rất gần với trung tâm thành phố, chỉ mất khoảng 15 phút đi tàu điện và  cách bãi biển 20 phút đi xe, với đường riêng biệt dành cho xe đạp

Cơ sở Central Coast

  • 10 Chittaway Road, Ourimbah NSW 2258, Australia
  • Cơ sở Central Coast có xe buýt miễn phí, miễn phí đậu xe trong khuôn viên trường, chỉ cách thành phố Newcastle 85 phút với ô tô

Cơ sở Port Macquarie: Widderson Street, Port Macquarie NSW 2444, Australia

Cơ sở Sydney

  • 55 Elizabeth Street, Sydney, NSW 2000
  • Cần lưu ý, các môn học được giảng dạy tại cơ sở này khác giới hạn, chỉ bao gồm Kế toán, Kinh doanh, Giáo dục, Sức khoẻ và Kỹ thuật

Cơ sở tại Singapore: 491B River Valley Road, #04-02, Valley Point, Singapore 248373

Chương trình đào tạo nổi bật

Hai chương trình mạnh nhất của đại học University of Newcastle chính là chủ yếu tại bậc đại học và thạc sĩ. Sứ mệnh nói chug khi học tại Đại học Newcastle Úc chính là với chất lượng giảng dạy & đào tạo xuất sắc, các sinh viên và nhà nghiên cứu sẽ có khả năng giải quyết các vấn đề và thách thức lớn của thế giới.

Bằng cấp tại đại học Newcastle chính là cách để hỗ trợ sinh viên có thể sẵn sàng gia nhập vào môi trường làm việc với phong thái tự tin nhất, để có thể chinh phục được mọi vấn đề và thách thức trong suốt quãng thời gian đi làm.

Học phí chương trình cử nhân tại đại học Newcastle

Hiện nay, chương trình cử nhân tại đại học Newcastle được chia thành 5 lĩnh vực:

  1. Arts and Humanities
  2. Business & Management (17)
  3. Engineering and Technology (90)
  4. Life Sciences and Medicine (44)
  5. Natural Sciences

Cụ thể với học phí hàng năm như sau, tổng cộng với 80 tín chỉ:

Chương trình học Học phí
Bằng Cao đẳng Y tế 39,380
Bằng cấp cao về Khoa học 39,980
Bằng Cử nhân nghệ thuật / Đổi mới và Khởi nghiệp 31,145
Cử nhân Khoa học Y sinh (Danh dự) 41,870
Cử nhân Y sinh / Luật B (Hons) 36,305
Cử nhân Khoa học Y sinh (giảng dạy) 41,390
Cử nhân Y sinh 41,870
Cử nhân Công nghệ Sinh học 41,105
Cử nhân Nghiên cứu Thổ dân (Danh dự) 29,130
Cử nhân nghệ thuật 31,535
Cử nhân Nghệ thuật (Danh dự) 29,950
Cử nhân Nghệ thuật (Danh dự) (giảng dạy) 31,920
Cử nhân Nghệ thuật (giảng dạy) 31,560
Cử nhân Văn học / Cử nhân Đổi mới và Khởi nghiệp 31,145
Cử nhân Văn học / Cử nhân Luật (Danh dự) 32,330
Cử nhân Văn học / Cử nhân Luật (Danh dự) (giảng dạy) 32,590
Cử nhân Văn học / Cử nhân Khoa học 35,395
Cử nhân Khoa học Y sinh 41,405
Cử nhân Công nghệ Sinh học (Danh dự) 41,870
Cử nhân kinh doanh 31,425
Cử nhân Kinh doanh (Danh dự) 30,860
Cử nhân Kinh doanh (giảng dạy) 31,570
Cử nhân Kinh doanh / Cử nhân Phân tích Kinh doanh 31,910
Cử nhân Kinh doanh / Cử nhân Thương mại 31,785
Cử nhân Kinh doanh / Cử nhân Thương mại (giảng dạy) 32,630
Cử nhân Kinh doanh / Cử nhân Đổi mới và Khởi nghiệp 31,370
Cử nhân Kinh doanh / Cử nhân Luật (Danh dự) 32,095
Cử nhân Phân tích Kinh doanh 32,015
Cử nhân Kỹ thuật Hóa học (Danh dự) 39,500
Cử nhân Kỹ thuật Hóa học (Danh dự) / Cử nhân Kinh doanh 36,940
Cử nhân Kỹ thuật Hóa học (Danh dự) / Cử nhân Toán học 38,185
Cử nhân Kỹ thuật Xây dựng (Danh dự) 39,550
Cử nhân Kỹ thuật Xây dựng (Danh dự) 39,550
Cử nhân Kỹ thuật Xây dựng (Danh dự) / Cử nhân Kinh doanh 36,715
Cử nhân Kỹ thuật Xây dựng (Danh dự) / Cử nhân Kỹ thuật Môi trường (Danh dự) 39,855
Cử nhân Xây dựng (Danh dự) / Cử nhân Toán 38,170
Cử nhân Kỹ thuật Xây dựng (Danh dự) / Cử nhân Khảo sát (Danh dự) 39,415
Cử nhân Khoa học Khí hậu và Thích ứng 39,820
Cử nhân Khoa học Biển và Bờ biển 39,445
Cử nhân Thương mại (Danh dự) 31,505
Cử nhân Thương mại (giảng dạy) 32,590
Cử nhân Thương mại / Cử nhân Phân tích Kinh doanh 31,445
Cử nhân Thương mại / Cử nhân Đổi mới và Khởi nghiệp 32,080
Cử nhân Thương mại / Cử nhân Luật (Danh dự) 31,360
Cử nhân Truyền thông 32,225
Cử nhân Truyền thông (Danh dự) 36,045
Cử nhân Truyền thông / Cử nhân Luật (Danh dự) 36,330
Cử nhân Khoa học Máy tính 33,495
Cử nhân Khoa học Máy tính 37,305
Cử nhân Khoa học Máy tính (giảng dạy) 37,465
Cử nhân Kỹ thuật Hệ thống Máy tính (Danh dự) / Cử nhân Khoa học Máy tính 38,230
Cử nhân Kỹ thuật Hệ thống Máy tính (Danh dự) 38,830
Cử nhân Kỹ thuật Hệ thống Máy tính (Danh dự) / Cử nhân Toán 37,860
Cử nhân Máy tính (Danh dự) 35,095
Cử nhân Quản lý Xây dựng (Tòa nhà) (Danh dự) 33,240
Cử nhân Công nghiệp Sáng tạo 36,125
Cử nhân Công nghiệp Sáng tạo / Cử nhân Đổi mới và Khởi nghiệp 33,585
Cử nhân Khoa học Dữ liệu 36,020
Cử nhân Khoa học dữ liệu / Khoa học B tổng hợp 36,830
Cử nhân Khoa học dữ liệu / Toán học 35,570
Cử nhân Thiết kế (Kiến trúc) 33,240
Cử nhân Nghiên cứu Phát triển 33,190
Cử nhân Nghiên cứu Phát triển (Danh dự) 39,600
Cử nhân Nghiên cứu Phát triển / Cử nhân Kinh doanh 33,250
Cử nhân Nghiên cứu Phát triển / Cử nhân Truyền thông 35,030
Cử nhân Nghiên cứu Phát triển / Cử nhân Nghiên cứu Bản địa Toàn cầu 32,980
Cử nhân Nghiên cứu Phát triển / Cử nhân Luật (Danh dự) 33,470
Cử nhân Nghiên cứu Phát triển / Cử nhân Khoa học Xã hội 33,260
Cử nhân Sư phạm (Mầm non và Tiểu học) 34,830
Cử nhân Sư phạm (Mầm non và Tiểu học) (Danh dự) 34,840
Cử nhân Giáo dục (Nghiên cứu Mầm non và Tiểu học) 34,830
Cử nhân Sư phạm (Tiểu học) 35,015
Cử nhân Sư phạm (Tiểu học) (Danh dự) 34,830
Cử nhân Giáo dục (Nghiên cứu Tiểu học) 34,960
Cử nhân Sư phạm (Trung học) 34,625
Cử nhân Sư phạm (Trung học) (Danh dự) 34,640
Cử nhân Giáo dục (Nghiên cứu Trung học) 34,660
Cử nhân Điện – Điện tử (Danh dự) 39,360
Cử nhân Kỹ thuật Điện và Điện tử (Danh dự) / Cử nhân Kinh doanh 36,960
Cử nhân Kỹ thuật Điện và Điện tử (Danh dự) / Cử nhân Kỹ thuật Hệ thống Máy tính (Danh dự) 39,035
Cử nhân Kỹ thuật Điện và Điện tử (Danh dự) / Cử nhân Toán 38,305
Cử nhân Kỹ thuật [giảng dạy] 33,930
Cử nhân Kỹ thuật (Hóa học) (Danh dự) (giảng dạy) 39,745
Cử nhân Kỹ thuật (Xây dựng) (Danh dự) (giảng dạy) 39,470
Cử nhân Kỹ thuật (Xây dựng) (Danh dự) / Cử nhân Kỹ thuật (Môi trường) (Danh dự) (giảng dạy) 39,895
Cử nhân Kỹ thuật (Xây dựng) (Danh dự) / Cử nhân Kỹ thuật (Trắc địa) (Danh dự) (giảng dạy) 39,345
Cử nhân Kỹ thuật (Hệ thống Máy tính) (Danh dự) / Cử nhân Khoa học Máy tính (giảng dạy) 38,440
Cử nhân Kỹ thuật (Máy tính) (Danh dự) (giảng dạy) 38,940
Cử nhân Kỹ thuật (Máy tính) (Danh dự) / Cử nhân Khoa học (giảng dạy) 38,965
Cử nhân Kỹ thuật (Điện) (Danh dự) (giảng dạy) 39,390
Cử nhân Kỹ thuật (Điện) (Danh dự) / Cử nhân Toán (giảng dạy) 38,275
Cử nhân Kỹ thuật (Môi trường) (Danh dự) (giảng dạy) 39,935
12299 Cử nhân Kỹ thuật (Môi trường) (Danh dự) / Cử nhân Khoa học (giảng dạy) 40,155
Cử nhân Kỹ thuật (Cơ khí) (Danh dự) / Cử nhân Toán học (giảng dạy) 38,205
Cử nhân Kỹ thuật (Cơ khí) (Danh dự) (giảng dạy) 39,425
Cử nhân Kỹ thuật (Cơ khí) (Danh dự) / Cử nhân Kỹ thuật (Cơ điện tử) (Danh dự) (giảng dạy) 39,485
Cử nhân Kỹ thuật (Cơ khí) (Danh dự) / Cử nhân Khoa học (giảng dạy) 39,320
Cử nhân Kỹ thuật (Cơ điện tử) (Danh dự) (giảng dạy) 39,600
Cử nhân Kỹ thuật (Phần mềm) (Danh dự) (giảng dạy) 38,240
Cử nhân Kỹ thuật (Trắc địa) (Danh dự) (giảng dạy) 39,215
Cử nhân Kỹ thuật (Viễn thông) (Danh dự) (giảng dạy) 39,430
Cử nhân Khoa học Môi trường và Quản lý / Cử nhân Kinh doanh 36,345
Cử nhân An toàn và Sức khỏe Môi trường và Nghề nghiệp 36,800
Cử nhân Kỹ thuật Môi trường (Danh dự) 39,810
Cử nhân Khoa học Môi trường và Quản lý 40,910
Cử nhân Khoa học Môi trường và Quản lý (Danh dự) 41,870
Cử nhân Thể dục và Khoa học Thể thao 36,990
Cử nhân Thể dục và Khoa học Thể thao 35,790
Cử nhân Thể dục và Khoa học Thể thao (Danh dự) 35,110
Cử nhân Mỹ thuật (Danh dự) 33,560
Cử nhân Mỹ thuật (giảng dạy) 33,845
Cử nhân Khoa học Thực phẩm và Dinh dưỡng Con người 41,310
Cử nhân Khoa học Thực phẩm và Dinh dưỡng Con người (Danh dự) 41,870
Cử nhân Khoa học Thực phẩm và Dinh dưỡng Con người / Cử nhân Kinh doanh 39,700
Cử nhân Nghiên cứu Bản địa Toàn cầu 30,820
Cử nhân Nghiên cứu Bản địa Toàn cầu / Cử nhân Luật (Danh dự) 31,765
Cử nhân Khoa học Sức khỏe (Danh dự) 36,870
Cử nhân Công nghệ Thông tin 36,470
Cử nhân Công nghệ Thông tin / Cử nhân Kinh doanh 34,315
Cử nhân Đổi mới và Khởi nghiệp 31,525
Cử nhân Đổi mới và Khởi nghiệp / Cử nhân Luật (Danh dự) 32,165
Cử nhân Luật (Danh dự) 32,590
Cử nhân Luật (Danh dự) / Văn bằng Hành nghề Pháp lý 32,590
Cử nhân Toán học 36,320
Cử nhân Toán (Nâng cao) 37,950
Cử nhân Toán học (Danh dự) 35,110
Cử nhân Toán học / Cử nhân Khoa học Máy tính [giảng dạy] 36,110
Cử nhân Toán học / Cử nhân Khoa học 36,905
Cử nhân Toán / Cử nhân Khoa học (giảng dạy) 38,680
Cử nhân Kỹ thuật Cơ khí (Danh dự) 39,275
Cử nhân Kỹ thuật Cơ khí (Danh dự) / Cử nhân Kinh doanh 36,785
Cử nhân Kỹ thuật Cơ khí (Danh dự) / Cử nhân Kỹ thuật Điện và Điện tử (Danh dự) 39,415
Cử nhân Kỹ thuật Cơ khí (Danh dự) / Cử nhân Toán học 38,025
Cử nhân Kỹ thuật Cơ khí (Danh dự) / Cử nhân Kỹ thuật Cơ điện tử (Danh dự) 39,425
Cử nhân Kỹ thuật Cơ điện tử (Danh dự) 39,310
Cử nhân Kỹ thuật Cơ điện tử (Danh dự) / Cử nhân Kinh doanh [giảng dạy] 36,785
Cử nhân Kỹ thuật Cơ điện tử (Danh dự) / Cử nhân Toán 38,260
Cử nhân Kỹ thuật Cơ điện tử (Danh dự) / Cử nhân Khoa học (giảng dạy) 39,400
Cử nhân Âm nhạc & Nghệ thuật hoàn hảo / Nghệ thuật B 34,870
Cử nhân Kỹ thuật Y tế (Danh dự) 39,180
Cử nhân Khoa học Bức xạ Y tế (Chụp X quang Chẩn đoán) (Danh dự) 36,625
Cử nhân Khoa học Bức xạ Y tế (Y học Hạt nhân) (Danh dự) 36,625
Cử nhân Khoa học Xạ trị Y tế (Xạ trị) (Danh dự) 36,625
Cử nhân Khoa học Y tế 76,288
Cử nhân Khoa học Y tế (Danh dự) 41,870
Cử nhân Y khoa (giảng dạy) 68,530
Cử nhân Âm nhạc [đang giảng dạy] 36,990
Cử nhân Âm nhạc (Danh dự) [đang giảng dạy] 36,330
Cử nhân Âm nhạc và Nghệ thuật Biểu diễn 36,715
Cử nhân Âm nhạc và Nghệ thuật Biểu diễn (Danh dự) 36,330
Cử nhân âm nhạc (giảng dạy) 37,515
Cử nhân âm nhạc (giảng dạy) 37,480
Cử nhân Âm nhạc / Cử nhân Nghệ thuật 34,870
Cử nhân Âm nhạc / Cử nhân Nghệ thuật (giảng dạy) 37,505
Cử nhân Âm nhạc / Cử nhân Nghệ thuật (giảng dạy) 37,505
Cử nhân Tâm lý học (Chuyên ngành khoa học) / Cử nhân kinh doanh 40,320
Cử nhân Tâm lý học (Chuyên ngành khoa học) / Cử nhân Truyền thông 40,730
Cử nhân Tâm lý học (Chuyên ngành Khoa học) / Cử nhân Khoa học xã hội 39,045
Cử nhân Lịch sử Tự nhiên Minh họa (Danh dự) 36,330
Cử nhân Lịch sử Tự nhiên Minh họa (giảng dạy) 37,110
Cử nhân Điều dưỡng [giảng dạy] 37,230
Cử nhân Điều dưỡng 37,450
Cử nhân Điều dưỡng (Danh dự) 36,870
Cử nhân Dinh dưỡng và Ăn kiêng (Danh dự) 38,160
Cử nhân Trị liệu Nghề nghiệp (Danh dự) 37,170
Cử nhân Trị liệu Sức khỏe Răng miệng 41,360
Cử nhân Dược (Danh dự) 41,660
Đại học Vật lý trị liệu (Danh dự) 39,405
Cử nhân khoa chân tay 39,780
Cử nhân Khoa học Tâm lý 41,325
Cử nhân Khoa học Tâm lý 41,430
Cử nhân Khoa học Tâm lý (Cao cấp) 41,840
Cử nhân Khoa học Tâm lý (Danh dự) 42,665
Cử nhân Khoa học Tâm lý / Cử nhân Luật (Hon) 36,432
Cử nhân Tâm lý học (Danh dự) (giảng dạy) 41,680
Cử nhân Y tế Công cộng và Cộng đồng 34,405
Cử nhân Kỹ thuật Năng lượng Tái tạo (Danh dự) 39,425
Cử nhân Khoa học 39,635
Cử nhân Khoa học (Cao cấp) 36,235
Cử nhân Khoa học (Danh dự) 41,405
Cử nhân Khoa học (giảng dạy) 40,170
Cử nhân Khoa học / Cử nhân Đổi mới và Khởi nghiệp 34,160
Cử nhân Khoa học / Cử nhân Luật (Danh dự) 34,530
Cử nhân Khoa học
/ Cử nhân Luật (Danh dự) (giảng dạy) 32,590
Cử nhân Khoa học Xã hội 30,820
Cử nhân Khoa học Xã hội (Danh dự) 31,640
Cử nhân Khoa học Xã hội
/ Cử nhân Luật (Danh dự) 31,900
Cử nhân Công tác xã hội (Danh dự) 34,385
Cử nhân Kỹ thuật phần mềm (Danh dự) 38,235
Cử nhân Bệnh lý Ngôn ngữ (Danh dự) 38,920
Cử nhân Khảo sát (Danh dự) 39,325
Cử nhân Trắc địa (Danh dự)
/ Cử nhân kinh doanh 35,495
Cử nhân Khảo sát (giảng dạy) 34,060
Cử nhân giảng dạy (Mầm non và Tiểu học) (Danh dự) (giảng dạy) 34,830
Cử nhân Giảng dạy (Mỹ thuật) (Danh dự) (giảng dạy) 33,850
Cử nhân Giảng dạy (Nhân văn) (Danh dự) (giảng dạy) 33,090
Cử nhân Công nghệ (Hệ thống Năng lượng Tái tạo) 39,765
Cử nhân Thiết kế Truyền thông Trực quan 36,770
Cử nhân Thiết kế Truyền thông Hình ảnh (Danh dự) 36,330
Cử nhân Thiết kế Truyền thông Hình ảnh (giảng dạy) 36,690

Học phí chương trình thạc sĩ tại đại học Newcastle

Chương trình học Học phí
Chứng chỉ Tốt nghiệp về Tài chính Ứng dụng 20,730
Chứng chỉ tốt nghiệp về Quản trị kinh doanh 20,250
Chứng chỉ Tốt nghiệp về Tâm lý Kinh doanh 22,810
Chứng chỉ tốt nghiệp về Dịch tễ học lâm sàng 18,755
Chứng chỉ Tốt nghiệp về Quản lý và Tổ chức Hợp tác xã (đang giảng dạy) 19,455
Chứng chỉ tốt nghiệp về các ngành công nghiệp sáng tạo 19,310
Chứng chỉ tốt nghiệp 40196 về An ninh mạng 20,920
Chứng chỉ sau đại học 40155 về Phân tích dữ liệu 19,225
Chứng chỉ Sau đại học về Khoa học Dữ liệu 19,225
Chứng chỉ Tốt nghiệp về Truyền thông Kỹ thuật số [đang giảng dạy] 21,475
Chứng chỉ Tốt nghiệp về Truyền thông Kỹ thuật số 21,280
Chứng chỉ tốt nghiệp về Giảm thiểu rủi ro thiên tai 18,270
Chứng chỉ sau đại học về giáo dục 17,435
Chứng chỉ tốt nghiệp về Quản lý Môi trường và Kinh doanh 21,805
Chứng chỉ Tốt nghiệp về Quản lý Môi trường và Tính bền vững 21,315
Chứng chỉ Sau đại học về Nghiên cứu Gia đình [đang giảng dạy] 19,050
Chứng chỉ sau đại học về Kinh tế, Quản lý và Chính sách Y tế 20,185
Chứng chỉ sau đại học về Khoa học sức khỏe 18,850
Chứng chỉ tốt nghiệp về Quản lý nguồn nhân lực 20,730
Chứng chỉ Cao học Công nghệ Thông tin 20,900
Chứng chỉ Tốt nghiệp về Quản lý Đổi mới và Khởi nghiệp [giảng dạy] 20,395
Chứng chỉ sau đại học về Marketing 20,730
Chứng chỉ Tốt nghiệp về Thuốc cho các Chuyên ngành Y tế 20,470
Chứng chỉ Tốt nghiệp về Đánh giá Tác động Ô nhiễm (đang giảng dạy) 21,985
Chứng chỉ sau đại học về kế toán chuyên nghiệp 16,885
Chứng chỉ Sau đại học về Quản lý Dự án cho Môi trường Xây dựng 18,270
Chứng chỉ Tốt nghiệp về Thay đổi và Phát triển Xã hội 14,565
Chứng chỉ Sau đại học về Nghiên cứu [đang giảng dạy] 18,165
Chứng chỉ Tốt nghiệp về Sức khỏe và An toàn Nơi làm việc 17,950
Tiến sĩ Quản trị Kinh doanh (giảng dạy) 34,785
Cử nhân Khoa học Y tế và Tiến sĩ Y khoa 76,288
Bằng tốt nghiệp về Đánh giá và Xử lý Rủi ro Môi trường 43,970
Bằng tốt nghiệp về Tập thể dục và Quản lý Bệnh mãn tính 35,960
Bằng tốt nghiệp về Khoa học Tâm lý 45,625
Tiến sĩ luật / Văn bằng sau đại học về thực hành pháp lý 34,210
Thạc sĩ Tài chính Ứng dụng 41,140
Thạc sĩ Ngôn ngữ học Ứng dụng (giảng dạy) 34,870
Thạc sĩ Quản lý Ứng dụng (Điều dưỡng) [đang giảng dạy] 39,845
Thạc sĩ kiến ​​trúc 36,545
Thạc sĩ Quản lý Hàng không (giảng dạy) 43,280
Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh 40,925
Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh (giảng dạy) 41,350
Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh (Toàn cầu) 33,805
Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh (Toàn cầu) / Thạc sĩ Khoa học (Phân tích Dữ liệu) 35,125
Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh / Thạc sĩ Tài chính Ứng dụng 41,205
Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh / Thạc sĩ Tài chính Ứng dụng (giảng dạy) 41,455
Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh / Thạc sĩ Quản lý Nguồn nhân lực 41,020
Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh / Thạc sĩ Quản lý Nguồn nhân lực (giảng dạy) 41,455
Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh / Thạc sĩ Kinh doanh Quốc tế 41,220
Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh / Thạc sĩ Marketing 41,280
Thạc sĩ Tâm lý Kinh doanh 44,025
Thạc sĩ Dịch tễ học Lâm sàng [đang giảng dạy] 37,740
Thạc sĩ Dịch tễ học Lâm sàng 37,350
Thạc sĩ Y học Lâm sàng (Lãnh đạo và Quản lý) 46,370
Thạc sĩ Tâm lý học Lâm sàng 45,625
Thạc sĩ các ngành sáng tạo 39,030
Thạc sĩ An ninh mạng 41,225
Thạc sĩ Khoa học Dữ liệu 39,455
Thạc sĩ Truyền thông Kỹ thuật số 41,330
Thạc sĩ Truyền thông Kỹ thuật số [đang giảng dạy] 42,630
Bằng Chuyên môn về Khả năng chống chịu với thiên tai và phát triển bền vững 37,730
Thạc sĩ giải quyết tranh chấp 34,210
Thạc sĩ 36,385
Thạc sĩ Quản lý Kỹ thuật (giảng dạy) 41,260
Thạc sĩ Quản lý Môi trường và Kinh doanh [đang giảng dạy] 42,680
Thạc sĩ Luật Môi trường 36,220
Thạc sĩ Quản lý Môi trường và Bền vững [đang giảng dạy] 40,920
Thạc sĩ Quản lý Môi trường và Bền vững 42,960
Thạc sĩ Đánh giá và Xử lý Rủi ro Môi trường (đang giảng dạy) 43,970
Thạc sĩ Sinh lý học Thể dục 35,990
Thạc sĩ Nghiên cứu Gia đình [giảng dạy] 37,180
Thạc sĩ Kinh tế, Quản lý và Chính sách Y tế 39,805
Thạc sĩ Kinh tế, Quản lý và Chính sách Y tế (Toàn cầu) 38,690
Thạc sĩ Kinh tế, Quản lý và Chính sách Y tế / Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh 40,160
Thạc sĩ Khoa học Sức khỏe [đang giảng dạy] 39,720
Thạc sĩ Quản lý Nguồn nhân lực 41,080
Thạc sĩ Nhân sự và Luật 36,795
Thạc sĩ Công nghệ Thông tin 41,285
Thạc sĩ Công nghệ Thông tin [giảng dạy] 41,365
Thạc sĩ Quản lý Đổi mới và Khởi nghiệp [đang giảng dạy] 41,670
Thạc sĩ Kinh doanh Quốc tế 41,455
Thạc sĩ luật 34,210
Thạc sĩ Lãnh đạo và Quản lý trong Giáo dục 34,870
Thạc sĩ Marketing 41,455
Thạc sĩ Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu 43,040
Thạc sĩ thống kê y tế 37,115
Thạc sĩ Điều dưỡng Sức khỏe Tâm thần 40,090
Thạc sĩ Hộ sinh 40,035
Thạc sĩ Hộ sinh Nghiên cứu (giảng dạy) 38,420
Thạc sĩ y tá hành nghề 40,710
Thạc sĩ điều dưỡng 39,765
Thạc sĩ Kế toán Chuyên nghiệp 33,770
Thạc sĩ Kế toán Chuyên nghiệp (Nâng cao) 35,720
Thạc sĩ Kế toán Chuyên nghiệp / Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh 36,265
Thạc sĩ Kế toán Chuyên nghiệp / Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh (giảng dạy) 39,555
Thạc sĩ Kỹ thuật Chuyên nghiệp (Hóa học) [giảng dạy] 42,580
Thạc sĩ Kỹ thuật chuyên nghiệp (Hóa chất) (dạy ngoài) 42,615
Thạc sĩ Kỹ thuật Chuyên nghiệp (Dân dụng) 41,730
Thạc sĩ Kỹ thuật chuyên nghiệp (Dân dụng) (dạy kèm) 41,625
40060 092857M Thạc sĩ Kỹ thuật chuyên nghiệp (Hệ thống máy tính) [giảng dạy] 42,885
Thạc sĩ Kỹ thuật Chuyên nghiệp (Điện và Điện tử) 42,950
Thạc sĩ Kỹ thuật Chuyên nghiệp (Điện và Điện tử) (giảng dạy) 43,050
Thạc sĩ Kỹ thuật chuyên nghiệp (Môi trường) [giảng dạy] 41,570
Thạc sĩ Kỹ thuật Chuyên nghiệp (Kỹ thuật Không gian Địa lý và Trắc địa) 42,115
Thạc sĩ Kỹ thuật Chuyên nghiệp (Cơ khí) 42,295
Thạc sĩ Kỹ thuật Chuyên nghiệp (Cơ khí) (giảng dạy) 43,050
Thạc sĩ tâm lý chuyên nghiệp 45,625
Thạc sĩ Tâm lý Chuyên nghiệp (Cơ sở Lâm sàng) 45,625
Thạc sĩ Quản lý Dự án cho Môi trường Xây dựng 36,540
Thạc sĩ y tế công cộng 36,515
Thạc sĩ về Thay đổi và Phát triển Xã hội 31,835
Thạc sĩ Giáo dục Đặc biệt và Hòa nhập 34,870
Thạc sĩ Nghiên cứu [đang giảng dạy] 37,560
Thạc sĩ giảng dạy (giảng dạy) 34,870
Thạc sĩ giảng dạy (giảng dạy) 34,870
Thạc sĩ giảng dạy (Nghiên cứu sơ cấp) 34,870
Thạc sĩ giảng dạy (Nghiên cứu trung học) 34,870
Thạc sĩ Nghiên cứu Dịch thuật 34,870
Thạc sĩ chấn thương 57,710
Thạc sĩ về Sức khỏe và An toàn Nơi làm việc 37,710

Học phí chương trình nghiên cứu tại đại học Newcastle

Cần lưu ý rằng, dưới đây là danh sách chi phí học tập theo từng bộ môn thuộc lĩnh vực nghiên cứu, bao gồm cả chương trình thạc sĩ và tiến sĩ.

Vui lòng liên hệ với JVGROUP Education để được tư vấn lựa chọn chương trình học phù hợp nhất với khả năng của bản thân.

Chương trình học Học phí
Tiến sĩ Triết học (Nghiên cứu Sức khỏe Thổ dân) 43,880
Tiến sĩ Triết học (Nghiên cứu về Thổ dân) 32,665
Tiến sĩ Triết học (Kế toán và Tài chính) 32,665
Tiến sĩ Triết học (Giải phẫu bệnh học) 43,880
Tiến sĩ Triết học (Giải phẫu) 43,880
Tiến sĩ Triết học (Kiến trúc) 39,550
Tiến sĩ Triết học (Khoa học Hành vi) (giảng dạy) 43,880
Tiến sĩ Triết học (Khoa học Sinh học) 43,880
Tiến sĩ Triết học (Tòa nhà) 39,550
Tiến sĩ Triết học (Kỹ thuật Hóa học) 43,880
Tiến sĩ Triết học (Hóa học) 43,880
Tiến sĩ Triết học (Kỹ thuật Xây dựng) 43,880
Tiến sĩ Triết học (Kinh điển) 32,665
Tiến sĩ Triết học (Dịch tễ học lâm sàng và thống kê y tế) 35,110
Tiến sĩ Triết học (Dược lâm sàng) 43,880
Tiến sĩ Triết học (Tâm lý học Lâm sàng) 43,880
Tiến sĩ Triết học (Truyền thông và Nghệ thuật Truyền thông) 39,550
Tiến sĩ Triết học (Y học Cộng đồng và Dịch tễ học Lâm sàng) (giảng dạy) 35,110
Tiến sĩ Triết học (Kỹ thuật Máy tính) 43,880
Tiến sĩ Triết học (Khoa học Máy tính) 39,550
Tiến sĩ Triết học (Văn hóa học) 32,665
Tiến sĩ Triết học (Thiết kế) 39,550
Tiến sĩ Triết học (Quản lý Thiên tai) 39,550
Tiến sĩ Triết học (Phim truyền hình) 32,665
Tiến sĩ Triết học (Khoa học Trái đất) 43,880
Tiến sĩ Triết học (Kinh tế) 32,665
Tiến sĩ Triết học (Giáo dục) 32,665
Tiến sĩ Triết học (Kỹ thuật Điện) 43,880
Tiến sĩ Triết học (Kỹ thuật) 43,880
Tiến sĩ Triết học (tiếng Anh) 32,665
Tiến sĩ Triết học (Sức khỏe Môi trường và Nghề nghiệp) 39,550
Tiến sĩ Triết học (Kỹ thuật Môi trường) 43,880
Tiến sĩ Triết học (Xử lý Môi trường) 43,880
Tiến sĩ Triết học (Khoa học Môi trường) 43,880
Tiến sĩ Triết học (Khoa học Thể dục và Thể thao) 32,665
Tiến sĩ Triết học (Dược học Thực nghiệm) 43,880
Tiến sĩ Triết học (Nghiên cứu Gia đình) 39,550
Tiến sĩ Triết học (Mỹ thuật) 32,665
Tiến sĩ Triết học (Khoa học Thực phẩm) 43,880
Tiến sĩ Triết học (Giới tính và Sức khỏe) 35,110
Tiến sĩ Triết học (Thực hành Tổng quát) 43,880
Tiến sĩ Triết học (Địa chất) 43,880
Tiến sĩ Triết học (Lão khoa và Lão khoa) 35,110
Tiến sĩ Triết học (Kinh tế Y tế) 35,110
Tiến sĩ Triết học (Lịch sử) 32,665
Tiến sĩ Triết học (Địa lý Nhân văn) 42,560
Tiến sĩ Triết học (Sinh lý học con người) 43,880
Tiến sĩ Triết học (Miễn dịch học và Vi sinh vật học) 43,880
Tiến sĩ Triết học (Hệ thống Thông tin) 39,550
Tiến sĩ Triết học (Công nghệ Thông tin) 43,880
Tiến sĩ Triết học (Luật) 32,665
Tiến sĩ Triết học (Giải trí và Du lịch) 32,665
Tiến sĩ Triết học (Ngôn ngữ học) 32,665
Tiến sĩ Triết học (Cộng hưởng từ trong Y học) 43,880
Tiến sĩ Triết học (Quản lý) 32,665
Tiến sĩ Triết học (Khoa học Biển) 43,880
Tiến sĩ Triết học (Khoa học Vật liệu và Kỹ thuật) 43,880
Tiến sĩ Triết học (Toán học) 35,110
Tiến sĩ Triết học (Kỹ thuật Cơ khí) 43,880
Tiến sĩ Triết học (Hóa sinh Y học) 43,880
Tiến sĩ Triết học (Sư phạm Y khoa) 35,110
Tiến sĩ Triết học (Kỹ thuật Y học) 43,880
Tiến sĩ Triết học (Di truyền Y học) 43,880
Tiến sĩ Triết học (Khoa học Bức xạ Y tế) 39,550
Tiến sĩ Triết học (Y khoa) 43,880
Tiến sĩ Triết học (Hộ sinh) 39,550
Tiến sĩ Triết học (Ngôn ngữ Hiện đại) 32,665
Tiến sĩ Triết học (Âm nhạc) 39,550
Tiến sĩ Triết học (Hình minh họa Lịch sử Tự nhiên) 39,550
Tiến sĩ Triết học (Điều dưỡng) 39,550
Tiến sĩ Triết học (Dinh dưỡng và Ăn kiêng) 39,550
Tiến sĩ Triết học (Hóa sinh dinh dưỡng) 43,880
Tiến sĩ Triết học (Trị liệu Nghề nghiệp) 39,550
Tiến sĩ Triết học (Sức khỏe răng miệng) 43,880
Tiến sĩ Triết học (Nhi khoa và Sức khỏe Trẻ em) 43,880
Tiến sĩ Triết học (Nhi khoa) (giảng dạy) 43,880
Tiến sĩ Triết học (Dược) 43,880
Tiến sĩ Triết học (Triết học) 32,665
Tiến sĩ Triết học (Địa lý Vật lý) 43,880
Tiến sĩ Triết học (Vật lý) 43,880
Tiến sĩ Triết học (Vật lý trị liệu) 39,550
Tiến sĩ Triết học (Podiatry) 42,560
Tiến sĩ Triết học (Chính trị) 32,665
Tiến sĩ Triết học (Tâm thần học) 43,880
Tiến sĩ Triết học (Tâm lý – Khoa học) 43,880
Tiến sĩ Triết học (Y tế Công cộng và Khoa học Hành vi) 35,110
Tiến sĩ Triết học (Nghiên cứu Tôn giáo) 32,665
Tiến sĩ Triết học (Y học sinh sản) 43,880
Tiến sĩ Triết học (Hòa nhập Xã hội) 32,665
Tiến sĩ Triết học (Công tác xã hội) 35,110
Tiến sĩ Triết học (Xã hội học và Nhân học) 32,665
Tiến sĩ Triết học (Kỹ thuật phần mềm) 43,880
Tiến sĩ Triết học (Bệnh học Ngôn ngữ) 39,550
Tiến sĩ Triết học (Thống kê) 35,110
Tiến sĩ Triết học (Khoa học Phẫu thuật) 43,880
Tiến sĩ Triết học (Khảo sát) 43,880
Tiến sĩ triết học (Quản lý tài nguyên bền vững) 42,560
Tiến sĩ Triết học (Thần học) 32,665
Tiến sĩ Triết học (Khoa học Chấn thương) 43,880
Thạc sĩ Triết học (Sức khỏe của Thổ dân) 43,880
Thạc sĩ Triết học (Nghiên cứu về Thổ dân) 32,665
Thạc sĩ Triết học (Kế toán và Tài chính) 32,665
Thạc sĩ Triết học (Giải phẫu bệnh học) 43,880
Thạc sĩ Triết học (Giải phẫu) 43,880
Thạc sĩ Triết học (Kiến trúc) 39,550
Thạc sĩ Triết học (Khoa học Hành vi) (giảng dạy) 43,880
Thạc sĩ Triết học (Khoa học Sinh học) 43,880
Thạc sĩ Triết học (Tòa nhà) 39,550
Thạc sĩ Triết học (Kỹ thuật Hóa học) 43,880
Thạc sĩ Triết học (Hóa học) 43,880
Thạc sĩ Triết học (Kỹ thuật Xây dựng) 43,880
Thạc sĩ Triết học (Kinh điển) 32,665
Thạc sĩ Triết học (Dịch tễ học lâm sàng và thống kê y tế) 35,110
Thạc sĩ Triết học (Dược lâm sàng) 43,880
Thạc sĩ Triết học (Truyền thông và Nghệ thuật Truyền thông) 39,550
Thạc sĩ Triết học (Y học Cộng đồng và Dịch tễ học Lâm sàng) (giảng dạy) 35,110
Thạc sĩ Triết học (Kỹ thuật Máy tính) 43,880
Thạc sĩ Triết học (Khoa học Máy tính) 39,550
Thạc sĩ Triết học (Nghiên cứu Văn hóa) 32,665
Thạc sĩ Triết học (Thiết kế) 39,550
Thạc sĩ Triết học (Quản lý Thiên tai) 39,550
Thạc sĩ Triết học (Phim truyền hình) 32,665
Thạc sĩ Triết học (Khoa học Trái đất) 43,880
Thạc sĩ Triết học (Kinh tế) 32,665
Thạc sĩ Triết học (Giáo dục) 32,665
Thạc sĩ Triết học (Kỹ thuật Điện) 43,880
Thạc sĩ Triết học (tiếng Anh) 32,665
Thạc sĩ Triết học (Sức khỏe Môi trường và Nghề nghiệp) 39,550
Thạc sĩ Triết học (Kỹ thuật Môi trường) 43,880
Thạc sĩ Triết học (Xử lý Môi trường) 43,880
Thạc sĩ Triết học (Khoa học Môi trường) 43,880
Thạc sĩ Triết học (Khoa học Thể dục và Thể thao) 32,665
Thạc sĩ Triết học (Dược lý Thực nghiệm) 43,880
Thạc sĩ Triết học (Nghiên cứu Gia đình) 39,550
Thạc sĩ Triết học (Mỹ thuật) 32,665
Thạc sĩ Triết học (Khoa học Thực phẩm) 43,880
Thạc sĩ Triết học (Thực hành chung) 43,880
Thạc sĩ Triết học (Địa chất) 43,880
Thạc sĩ Triết học (Lão khoa và Lão khoa) 35,110
Thạc sĩ Triết học (Kinh tế Y tế) 35,110
Thạc sĩ Triết học (Lịch sử) 32,665
Thạc sĩ Triết học (Địa lý Nhân văn) 42,560
Thạc sĩ Triết học (Sinh lý học con người) 43,880
Thạc sĩ Triết học (Miễn dịch học và Vi sinh vật học) 43,880
Thạc sĩ Triết học (Hệ thống Thông tin) 39,550
Thạc sĩ Triết học (Công nghệ Thông tin) 43,880
Thạc sĩ Triết học (Luật) 32,665
Thạc sĩ Triết học (Giải trí và Du lịch) 32,665
Thạc sĩ Triết học (Ngôn ngữ học) 32,665
Thạc sĩ Triết học (Cộng hưởng từ trong Y học) 43,880
Thạc sĩ Triết học (Quản lý) 32,665
Thạc sĩ Triết học (Khoa học Biển) 43,880
Thạc sĩ Triết học (Khoa học Vật liệu và Kỹ thuật) 43,880
Thạc sĩ Triết học (Toán học) 35,110
Thạc sĩ Triết học (Kỹ thuật Cơ khí) 43,880
Thạc sĩ Triết học (Hóa sinh Y học) 43,880
Thạc sĩ Triết học (Sư phạm Y khoa) 35,110
Thạc sĩ Triết học (Kỹ thuật Y học) 43,880
Thạc sĩ Triết học (Di truyền Y học) 43,880
Thạc sĩ Triết học (Vật lý Y tế) 43,880
Thạc sĩ Triết học (Khoa học Bức xạ Y tế) 39,550
Thạc sĩ Triết học (Y khoa) 43,880
Thạc sĩ Triết học (Hộ sinh) 39,552
Thạc sĩ Triết học (Ngôn ngữ Hiện đại) 32,665
Thạc sĩ Triết học (Âm nhạc) 39,550
Thạc sĩ Triết học (Hình minh họa Lịch sử Tự nhiên) 39,550
Thạc sĩ Triết học (Điều dưỡng) 39,550
Thạc sĩ Triết học (Dinh dưỡng và Ăn kiêng) 39,550
Thạc sĩ Triết học (Hóa sinh dinh dưỡng) 43,880
Thạc sĩ Triết học (Trị liệu Nghề nghiệp) 39,550
Thạc sĩ Triết học (Sức khỏe răng miệng) 43,880
Thạc sĩ Triết học (Nhi khoa và Sức khỏe Trẻ em) 43,880
Thạc sĩ Triết học (Nhi khoa) (giảng dạy) 43,880
Thạc sĩ Triết học (Dược) 43,880
Thạc sĩ Triết học (Triết học) 32,665
Thạc sĩ Triết học (Địa lý Vật lý) 43,880
Thạc sĩ Triết học (Vật lý) 43,880
Thạc sĩ Triết học (Vật lý trị liệu) 39,550
Thạc sĩ Triết học (Podiatry) 42,560
Thạc sĩ Triết học (Chính trị) 32,665
Thạc sĩ Triết học (Tâm thần học) 43,880
Thạc sĩ Triết học (Tâm lý học) 43,880
Thạc sĩ Triết học (Y tế Công cộng và Khoa học Hành vi) 35,110
Thạc sĩ Triết học (Tôn giáo) 32,665
Thạc sĩ Triết học (Y học sinh sản) 43,880
Thạc sĩ Triết học (Hòa nhập xã hội) 32,665
Thạc sĩ Triết học (Công tác xã hội) 35,110
Thạc sĩ Triết học (Xã hội học và Nhân học) 32,665
Thạc sĩ Triết học (Kỹ thuật phần mềm) 43,880
Thạc sĩ Triết học (Bệnh học Lời nói) 39,550
Thạc sĩ Triết học (Thống kê) 35,110
Thạc sĩ Triết học (Khoa học Phẫu thuật) 43,880
Thạc sĩ Triết học (Trắc địa) 43,880
Thạc sĩ Triết học (Quản lý Tài nguyên Bền vững) 42,560
Thạc sĩ Triết học (Thần học) 32,665
Thạc sĩ Triết học (Khoa học Chấn thương) 43,880
Cuộc sống sinh viên đại học Newcastle Úc
Cuộc sống sinh viên đại học Newcastle Úc

Yêu cầu tiếng Anh

Đối tượng IELTS TOEFL iBT DAAD
Sinh viên đại học và Gap Year 6.0

(Không kỹ năng nào dưới 6.0)

64 – 78, với các kỹ năng trong khoảng như sau

R: 13 – 18

L: 12 – 19

S: 18 – 19

W: 21 – 23

4 sao trong cả 3 lĩnh vực
Sinh viên sau đại học 6.5

(Không kỹ năng nào dưới 6.0)

83 – 93, với các kỹ năng trong khoảng như sau

R: 19 – 23

L: 20 – 22

S: 20 – 24

W: 24 – 26

5 sao trong cả 3 lĩnh vực

Điều kiện nhập học

  • Với bậc đại học: sinh viên được yêu cầu có điểm trung bình tối thiểu 2.0 / 4.0 hoặc tương đương. Sinh viên phải hoàn thành ít nhất một năm học toàn thời gian tại một trường đại học hoặc cơ sở giáo dục đại học khác tương đương.
  • Tuyển sinh sau đại học: Sinh viên bắt buộc phải có bằng cử nhân hoàn thành trong một chuyên ngành liên quan.
  • Nhập học sau 1 năm nghỉ ngơi (Gap Year): Sinh viên phải nộp học bạ trung học phổ thông khi tuyển sinh, và sẽ được nhà trường phản hồi trực tiếp, theo từng trường hợp.

Học bổng đại học Newcastle, Úc

Học bổng Nghiên cứu – Research Training Program (RTP)

Hiện nay, có rất nhiều nhóm học bổng đang được cung cấp tại đại học Newcastle, đặc biệt nếu du học sinh lựa chọn đăng ký Chương trình Đào tạo Nghiên cứu (RTP), chính là quỹ học bổng được tài trợ bởi Bộ Giáo dục Khối thịnh vượng chung tới các chương trình nghiên cứu quan trọng tại đại học Newcastle.

Cụ thể, mức phí thường rơi vào $27,596 hàng năm, tính tới năm 2019. Học bổng tại trường bao gồm chi phí học phí, Bảo hiểm Y tế cho Sinh viên Nước ngoài (bắt buộc). Sinh viên sẽ được chương trình RTP tài trợ tối đa tới 4 năm đối với ứng viên Tiến sĩ và 2 năm đối với sinh viên MPhil (Master of Philosophy – Thạc sĩ triết học).

Điều kiện xin học bổng:

  • Đáp ứng Yêu cầu về Trình độ Tiếng Anh (IELTS tối thiểu 6.5; 7.0 đối với một số ngành);
  • Đáp ứng các tiêu chí nhập học cho bằng cấp đã đăng ký tuyển sinh – Chương trình Thạc sĩ Triết học hoặc Tiến sĩ
  • Nhận được sự hỗ trợ từ Trường đã đăng ký, cụ thể để xin các giấy tờ quan trọng.
  • Các giấy tờ và thông tin lien quan
  • Yêu cầu bắt buộc về trình độ học vấn, chứng chỉ nghiên cứu và kinh nghiệm trước đây của sinh viên.

Thời hạn nộp đơn xin học bổng: Từ tháng 6 đến tháng 9 hàng năm, với kết quả được công bố vào tháng 12 hàng năm.

Học bổng quốc tế

Trường đại học Newcastle đã hợp tác với các tổ chức sau để trao học bổng cho các ứng viên đủ điều kiện và năng lực:

  • China Scholarship Council – Hội đồng học bổng Trung Quốc
  • North China Electric Power University PhD Tuition Fee Scholarships – Học bổng tiến sĩ của Đại học Điện lực Bắc Trung Quốc
  • Vietnam International Education Development (VIED) – Phát triển Giáo dục Quốc tế Việt Nam (VIED)

Vui lòng liên hệ với JVGROUP Education để được tư vấn lựa chọn học bổng phù hợp nhất với năng lực.

Học bổng Tiến sĩ Hỗ trợ Người khuyết tật

Quỹ hỗ trợ được thành lập với mục tiêu hỗ trợ các bạn sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt, để có thể tiếp cận công bằng tới chương trình giáo dục tốt nhất.

Hiện nay, có tới 5 Học bổng Tiến sĩ được cung cấp hàng năm cho sinh viên bị khuyết tật hoặc có tình trạng sức khỏe không ổn định.

Đây là học bổng có thời hạn 4 năm, tương đương với việ chọc toàn thời gian, và cũng có thể linh hoạt đổi sang dạng học bổng bán thời gian. Cần lưu ý rằng, đây học bổng chỉ dành cho công dân Úc và New Zealand, Thường trú nhân của Úc và các ứng viên hiện đã có Thị thực Nhân đạo Úc.

Thời gian xin học bổng này cũng tương tự như các chương trình khác, cụ thể là thời gian kết thúc vào tháng 9 hàng năm, với thời gian công bố là vào tháng 12 hàng năm.

Quỹ Hỗ trợ kinh phí nghiên cứu

Sinh viên nghiên cứu tại trường đại học Newcastle sẽ có cơ hội để nhận hỗ trợ nghiên cứu tối thiểu là $1.500 mỗi năm. Kinh phí này thường được dùng để có thể đi lại và tham gia vào các hội nghị, chương trình quan trọng, chi trả các chi phí vật tư tiêu hao liên quan, mà sinh viên sẽ cần tới để hoàn thành nghiên cứu của mình.

Đây là quỹ tài trợ do nhà trường quản lý, và thường sẽ được trao vào cuối mỗi năm học.

Kết

Trên đây là một số thông tin quan trọng mọi du học sinh cần biết về trường đại học Newcastle, Úc.

Để biết thêm thông tin chi tiết cho từng ngành học tại đại học Newcastle, cũng như cách thức xin học bổng, miễn giảm học phí, tư vấn tuyển sinh hay chi phí ăn ở, vui lòng liên hệ với JVGROUP Education để được tư vấn tốt nhất.

Đăng ký nhận tư vấn miễn phí